Làm sổ hồng cho nhà không có giấy phép xây dựng

Hỏi: Tôi được cha mẹ cho nhà cấp 4 đầy đủ giấy tờ. Sau này, nhà bị giải tỏa 1 phần, tôi xây dựng 2 tầng không có giấy phép xây dựng.

Hiện tôi muốn làm sổ hồng, vậy xin hỏi thủ tục như thế nào và phí hoàn công là bao nhiêu?

Xin cảm ơn!

phamthithuthuy1980@…

Trả lời:

giayphepxaydung 167c
Ảnh minh họa

Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng (Điều 89 Luật Xây dựng 2014)

Với trường hợp của bạn, phần diện tích xây dựng là 2 tầng của nhà cấp 4 không thuộc diện được miễn giấy phép xây dựng.

Về việc nộp phạt hạng mục xây dựng nhà 2 tầng không có giấy phép xây dựng được quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị”

Ngoài xử phạt hành chính nêu trên nếu thuộc trường hợp xây dựng không vi phạm chỉ giới xây dựng, không tranh chấp, xây dựng trên đất thuộc thẩm quyền sử dụng hợp pháp không ảnh hưởng đến các công trình lân cận thì còn bị buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được bằng 40% giá trị phần xây dựng không phép.

Căn cứ vào khoản 9 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP và điểm 3,4 Công văn 2316/BXD-TTr ngày 22/9/2014, sau khibạn hoàn thành việc nộp phạt thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho bạn.

 Sau khi đã có giấy phép xây dựng thì bạn có thể thực hiện thủ tục hoàn công. Tùy thuộc vào diện tích xây dựng xin hoàn công, đơn vị thực hiện mà mức chi phí khác nhau.

Căn cứ vào khoản 3 Điều 12 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ đăng ký biến động gồm các giấy tờ sau:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK); 

– Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 10/ĐK; 

– Thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính: Mẫu số 12/ĐK;

– Quyết định về việc gia hạn sử dụng đất của Ủy ban nhân dân: Mẫu số 13/ĐK.

Luật sư Lê Thị Phương Uyên
Công ty luật TNHH Đất Luật 

Theo CafeLand

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *